Mô tả Phi lao

Casuarina equisetifolia là cây thường xanh, cao đến 6–35 m (20–115 ft). Cụm hoa đực hình đuôi sóc dài 0,7–4 cm (0,28–1,57 in), cụm hoa cái đơn độc, mọc ở ngọn các cành bên, hoa cái cũng không bao hoa, đính vào nách của 1 lá bắc. Không giống hầu hết các loài khác trong chi Casuarina, loài này có hoa đơn tính, cùng gốc. Quả là một cấu trúc gỗ có hình bầu dục dài 10–24 mm (0,39–0,94 in) và đường kính 9–13 mm (0,35–0,51 in), bề ngoài giống như noãn hạt trần được cấu thành bởi nhiều lá noãn, mỗi lá noãn chứa một hạt với cánh nhỏ dài 6–8 mm (0,24–0,31 in).[9][10]

Giống như các loài khác trong chi Casuarina, Casuarina equisetifolia là cây có khả năng cố định đạm trong khí quyển. Nhưng nó khác với các cây thuộc họ đậu, Casuarina nuôi dưỡng cộng sinh với một Frankia actinomycete.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Phi lao http://books.google.com.au/books?id=q2v3kb9tFsYC&l... http://www.csiro.au/science/ps334.html http://www.anbg.gov.au/abrs/abif/flora/stddisplay.... http://www.anbg.gov.au/abrs/abif/flora/stddisplay.... http://www.anbg.gov.au/abrs/online-resources/flora... http://www.anbg.gov.au/cgi-bin/apni?taxon_name=Cas... http://www.sms.si.edu/irlspec/Casuarina_equisetifo... http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/taxon.pl... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=1... http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2705...